Hotline: 098 821 7749 info@acinternational.com.vn

Tạo các chuỗi giá trị số, văn bản hoặc giá trị ngày giờ lặp lại

Cỡ chữ
1. Tổng quan

Sử dụng tính năng Make Patterned Data để tạo các chuỗi số, giá trị văn bản hoặc giá trị ngày / giờ lặp lại. Bạn có thể lặp lại một chuỗi các số hoặc giá trị ngày / giờ có khoảng cách bằng nhau, các số hoặc giá trị ngày / giờ có khoảng cách không đều nhau hoặc chuỗi giá trị văn bản.
 
Ví dụ, một kỹ sư chất lượng muốn đo các bộ phận của ba máy gia công cơ khí, ở hai nhiệt độ, trong mỗi ca làm việc trong một tuần. Kỹ sư tạo ra các cột dữ liệu theo mẫu dưới đây cho mỗi ID máy, nhiệt độ cài đặt và ca làm việc.

C1 C2 C3-T
Machine Temperature Shift
1 150 First
1 275 First
2 150 First
2 275 First
3 150 First
3 275 First
1 150 Second
1 275 Second
2 150 Second
... ... ...
 
 
Tìm các lệnh này ở đâu
 
  • Để tạo dữ liệu theo mẫu, hãy chọn một trong các cách sau:
    • Calc > Make Patterned Data > Simple Set of Numbers
    • Calc > Make Patterned Data > Arbitrary Set of Numbers
    • Calc > Make Patterned Data > Text Values
    • Calc > Make Patterned Data > Simple Set of Date/Time Values
    • Calc > Make Patterned Data > Arbitrary Set of Date/Time Values
 
 

 
Khi nào sử dụng lệnh thay thế
  • Nếu bạn muốn tạo dữ liệu ngẫu nhiên, hãy sử dụng Calc > Random Data.
  • Bạn có thể tạo chuỗi có giá trị lặp lại trong một cột bằng tính năng Tự động điềnAutofill”. Tự động điền là phương pháp nhanh nhất để tạo dữ liệu theo mẫupatterned data”. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Nhập nhanh dữ liệu bằng cách sử dụng Tự động điền.
 

 
2. Tạo một bộ số đơn giản

Lệnh: Calc > Make Patterned Data > Simple Set of Numbers

 
Hoàn thành các bước sau để điền vào một cột với mẫu là các số cách đều nhau, chẳng hạn như các số từ 1 đến 100 hoặc năm bộ số từ 1, 2 và 3.
 
1. Trong Store patterned data in, hãy nhập số cột (ví dụ: C1) hoặc tên cột. Nếu tên chứa khoảng trắng, hãy đặt tên trong dấu ngoặc kép.

2. Nhập vào dãy số mẫu.
  • Trong From first value, hãy nhập giá trị đầu tiên của chuỗi. Bạn có thể nhập hằng số được lưu trữ (K) thay vì một số cụ thể.
 
  • Trong To last value, hãy nhập giá trị cuối cùng có thể có của dãy.
 
  • Trong In steps of, hãy nhập số giaincrement” cho chuỗi.
3. Nhập thông tin lặp lại cho mẫu.
  • Trong Number of times to list each value, hãy nhập số lần lặp lại liên tiếp từng giá trị trong dãy.
 
  • Trong Number of times to list the sequence, hãy nhập số lần lặp lại toàn bộ dãy số.
 
Ví dụ: các cài đặt này tạo cột dữ liệu sau.




3. Tạo một bộ số tùy ý

Lệnh: Calc > Make Patterned Data > Arbitrary Set of Numbers


Hoàn thành các bước sau để điền vào cột một mẫu dãy số không cách đều nhau, chẳng hạn như số 10 20 50.
 
1. Trong Store patterned data in, hãy nhập số cột (ví dụ: C1) hoặc tên cột. Nếu tên chứa khoảng trắng, hãy đặt tên trong dấu ngoặc kép.

2. Trong Arbitrary set of numbers, hãy nhập dãy số theo mẫu, cách nhau bằng dấu cách. Bạn có thể nhập hằng số được lưu trữ (K) thay vì số.

Mẹo: Bạn có thể sử dụng dấu hai chấm để biểu thị các số liên tiếp và dấu gạch chéo để biểu thị số gia. Ví dụ: nếu bạn nhập 50: 52 / 0,5, kết quả đầu ra là 50 50,5 51 51,5 52.

3. Nhập thông tin lặp lại cho mẫu.
  • Trong Number of times to list each value, hãy nhập số lần liên tiếp để liệt kê từng giá trị trong dãy.
 
  • Trong Number of times to list the sequence, hãy nhập số lần lặp lại toàn bộ dãy.
Ví dụ: các cài đặt này tạo cột dữ liệu sau.



 
4. Tạo một chuỗi giá trị văn bản lặp lại

Lệnh: Calc > Make Patterned Data > Text Values


Hoàn thành các bước sau để điền vào cột bằng mẫu giá trị văn bản, chẳng hạn như Cao (High), Trung bình (Medium) và Thấp (Low).
 
1. Trong Store patterned data in, hãy nhập số cột (ví dụ: C1) hoặc tên cột. Nếu tên chứa khoảng trắng, hãy đặt tên trong dấu ngoặc kép.

2. Trong Text values (eg, red "light blue"), hãy nhập chuỗi giá trị văn bản, được phân tách bằng dấu cách. Nếu giá trị văn bản chứa khoảng trắng, hãy đặt giá trị trong dấu ngoặc kép.

3. Nhập thông tin lặp lại cho mẫu.
  • Trong Number of times to list each value, hãy nhập số lần liên tiếp để liệt kê từng giá trị trong dãy.
 
  • Trong Number of times to list the sequence, hãy nhập số lần lặp lại toàn bộ dãy.
 
Ví dụ: các cài đặt này tạo cột dữ liệu sau.



5. Tạo một chuỗi giá trị ngày / giờ đơn giản

Lệnh: Calc > Make Patterned Data > Simple Set of Date/Time Values


Hoàn thành các bước sau để điền vào một cột với tập hợp các giá trị ngày / giờ cách đều nhau, chẳng hạn như bảy ngày một lần trong sáu tháng.
 
1. Trong Store patterned data in, hãy nhập số cột (ví dụ: C1) hoặc tên cột. Nếu tên chứa khoảng trắng, hãy đặt tên trong dấu ngoặc kép.

2. Nhập Patterned Sequence.
 
  • Trong To last date/time, hãy nhập giá trị cuối cùng có thể có của chuỗi.
 
  • Trong In steps of, hãy nhập số gia cho chuỗi.
 
  • Trong Step unit, hãy chọn đơn vị cho số gia. Tùy chọn Ngày làm việcWorkday” bao gồm tất cả các ngày trong tuần (Thứ Hai-Thứ Sáu) trong chuỗi ngày / giờ được chỉ định.
3. Nhập thông tin lặp lại cho chuỗi dữ liệu.
  • Trong Number of times to list each value, hãy nhập số lần liên tiếp để liệt kê từng giá trị trong chuỗi dữ liệu.
 
  • Trong Number of times to list the sequence, hãy nhập số lần lặp lại toàn bộ dãy.
Ví dụ: các cài đặt này tạo cột dữ liệu sau

 

6. Tạo một chuỗi giá trị ngày / giờ tùy ý

Lệnh: Calc > Make Patterned Data > Arbitrary Set of Date/Time Values


Hoàn thành các bước sau để điền vào cột có chuỗi dữ liệu mẫu giá trị ngày / giờ không cách đều nhau, chẳng hạn như tháng 1 “January” tháng 6 “June” tháng 7 “July”.
 
1. Trong Store patterned data in, hãy nhập số cột (ví dụ: C1) hoặc tên cột. Nếu tên chứa khoảng trắng, hãy đặt tên trong dấu ngoặc kép.

2. Trong Date/time values (eg, 8/26/96 "8/26/96 19:58"), nhập chuỗi giá trị ngày / giờ trong mẫu, được phân tách bằng dấu cách. Định dạng phải là định dạng mà Minitab nhận dạng được. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Định dạng ngày / giờ mà Minitab nhận dạng. Nếu giá trị ngày / giờ chứa khoảng trắng, hãy đặt giá trị trong dấu ngoặc kép.

3. Nhập thông tin lặp lại cho mẫu.
  • Trong Number of times to list each value, hãy nhập số lần liên tiếp để liệt kê từng giá trị trong dãy.
 
  • Trong Number of times to list the sequence, hãy nhập số lần lặp lại toàn bộ dãy.
Ví dụ: các cài đặt này tạo cột dữ liệu sau.
 
 
 


Nguồn: https://support.minitab.com/