1. Giấy phép sử dụng phần mềm là gì?
- Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia:
-
"Giấy phép phần mềm (hay giấy phép phần mềm trong cộng đồng sử dụng) là một phương tiện pháp lý chi phối việc sử dụng và tái phân phối phần mềm được bảo vệ bản quyền. Một giấy phép phần mềm điển hình trao người dùng cuối quyền sử dụng một hay nhiều bản sao chép của phần mềm theo những cách mà nếu không tuân thủ theo nó sẽ dẫn đến cấu thành việc xâm phạm tính độc quyền của nhà phát hành phần mềm, theo luật bản quyền. Về hiệu lực, giấy phép phần mềm hoạt động như một lời cam kết từ nhà phát hành phần mềm rằng sẽ không kiện người dùng cuối nếu họ tiến hành các hoạt động thông thường nằm trong những quyền độc quyền được xem như thuộc về nhà phát hành" - Nguồn: https://vi.wikipedia.org
2. Giấy phép sử dụng phần mềm Microsoft là gì?
- Microsoft không bán phần mềm, chỉ bán giấy phép sử dụng phần mềm.
- Phần mềm Microsoft được bảo vệ như là tài sản trí tuệ.
- Phần mềm Microsoft có thể sử dụng khi phù hợp với các điểu khoản sau:
-
Giấy phép thỏa thuận sử dụng phần mềm – dành cho FPP (Full packed Product) và OEM (Original Equipment Manufacturer)
-
Giấy phép sử dụng cho các chương trình cấp phép của Microsoft như Open License, Open Value, Select License, Enterprise Agreement …
3. Các hình thức cấp phép sử dụng phần mềm của Microsoft dành cho khách hàng
- OEM (Original Equipment Manufacturer)
-
Phần mềm này được cài đặt sẵn trên máy tính mới từ nhà sản xuất hoặc công ty lắp ráp máy tính.
- FPP (Full packed Product)
-
Phần mềm được cung cấp dưới dạng bán lẻ dành cho những người dùng mua dưới 5 giấy phép. Các sản phẩm được cấp phép theo dạng này được đóng gói trong hộp có kèm theo đĩa cài đặt.
- Open License
-
Chương trình cấp phép sử dụng phần mềm được thiết kế cho các Doanh nghiệp, Tổ chức, Chính phủ, Giáo dục …. Giấy phép mở được khuyến khích cho các tổ chức có 5 máy tính trở lên.
- GGK và GGWA
-
Hình thức hợp thức hóa Hệ điều hành Windows cho máy tính hiện đang sử dụng (Chưa có Hệ điều hành Windows hợp pháp)
4. Bảng so sánh các hình thức cấp phép
Hình thức cấp phép |
OEM |
FPP |
OLP |
GGK |
GGWA |
Đóng gói / Product key |
1 Produc key/ 1 Giấy phép |
1 Produc key/ 1 Giấy phép |
1 Produc key/ nhiều Giấy phép |
1 Produc key/ 1 Giấy phép |
1 Produc key/ nhiều Giấy phép |
Tem chứng thực bảo đảm COA |
Có/ Phải dán trên máy |
Có/ Có thể giữ trên hộp |
Không có tem |
Có/ Phải dán trên máy |
Không có tem |
Thỏa thuận người dùng cuối |
E-Copy |
Hard-Copy |
Hard-Copy |
E-Copy |
Hard-Copy |
Ký hợp đồng |
Không phải ký hợp đồng |
Không phải ký hợp đồng |
Phải ký hợp đồng |
Không phải ký hợp đồng |
Phải ký hợp đồng |
Cài đặt và Kích hoạt (Active) |
Có thể cài đặt và kích hoạt lại nhiều lần |
Có thể cài đặt và kích hoạt lại nhiều lần |
Có thể cài đặt và kích hoạt nhiều lần trên nhiều máy tính(Phụ thuộc vào tổng số giấy phép đã mua) |
Có thể cài đặt và kích hoạt lại nhiều lần |
Có thể cài đặt và kích hoạt lại nhiều lần |
Chuyển đối giữa các máy tính |
Không được chuyển |
Được phép chuyển |
Được phép chuyển |
Không được chuyển |
Không được chuyển |
Thông tin khách hàng |
Không phải lưu trên hệ thống |
Không phải lưu trên hệ thống |
Lưu trên hệ thống |
Không phải lưu trên hệ thống |
Lưu trên hệ thống |
Nguồn: https://www.vuthao.com.vn/